Bên cạnh PHÂN TÍCH ĐỀ THI THẬT TASK 2 (dạng advantages & disadvantages) NGÀY 04/8/2020 IELTS WRITING GENERAL MÁY TÍNH (kèm bài được sửa hs đi thi), IELTS TUTOR cũng cung cấp The Exploration of Mars: Đề thi thật IELTS READING (Giải thích cấu trúc khó, Đáp án & Dịch) (Ngày thi 16/3/2024)
I. Kiến thức liên quan
II. Đề thi thật IELTS READING: The Exploration of Mars
Giải thích cấu trúc khó trong mỗi bài đọc IELTS READING mô phỏng theo Bài tập cấu trúc IELTS READING trong khoá học IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR giúp học viên hiểu rõ cấu trúc khó & đọc nhanh hơn
A. In 1877, Giovanni Schiaparelli, an Italian astronomer, made drawings and maps of the Martian surface that suggested strange features. The images from telescopes at this time were not as sharp as today’s. Schiaparelli said he could see a network of lines, or canali. In 1894, an American astronomer, Percival Lowell, made a series of observations of Mars from his own observations of Mars from his own observatory at Flagstaff, Arizona, USA. Lowell was convinced a great network of canals had been dug to irrigate crops for the Martian race! He suggested that each canal had fertile vegetation on either side, making them noticeable from Earth. Drawings and globes he made show a network of canals and oases all over the planet.
- IELTS TUTOR giải thích cấu trúc khó (gạch dưới) trong đoạn này:
- He suggested that each canal had fertile vegetation on either side, making them noticeable from Earth. trong đó , making là rút gọn mệnh đề quan hệ mà trong các khoá học IELTS ONLINE 1 kèm 1 của IELTS TUTOR hay nhắc học viên
- IELTS TUTOR viết lại câu này viết dễ hiểu hơn sẽ là: He said that the canals had lots of plants growing beside them, so we could see them easily from Earth.
- IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
- fertile (a) >> Cách dùng tính từ"fertile"tiếng anh
- observation (n) >> Cách dùng danh từ"observation"tiếng anh
- irrigate (v) >> Cách dùng động từ"irrigate"tiếng anh
- IELTS TUTOR dịch: Năm 1877, Giovanni Schiaparelli, một nhà thiên văn học người Ý, đã thực hiện các bản vẽ và bản đồ bề mặt sao Hỏa cho thấy các đặc điểm kỳ lạ. Hình ảnh từ kính viễn vọng vào thời điểm này không sắc nét như ngày nay. Schiaparelli nói rằng anh ta có thể nhìn thấy một mạng lưới các đường hoặc kênh Năm 1894, nhà thiên văn học người Mỹ, Percival Lowell, đã thực hiện một loạt quan sát về sao Hỏa từ đài quan sát của riêng ông tại Flagstaff, Arizona, Hoa Kỳ. Lowell tin chắc rằng một mạng lưới kênh rạch lớn đã được đào để tưới tiêu mùa màng cho chủng tộc sao Hỏa! Ông gợi ý rằng mỗi con kênh đều có thảm thực vật màu mỡ ở hai bên, khiến chúng có thể được nhìn thấy từ Trái đất. Các bản vẽ và quả địa cầu mà anh ấy thực hiện cho thấy một mạng lưới kênh đào và ốc đảo trên khắp hành tinh.
B. The idea that there was intelligent life on Mars gained strength in the late 19th century. In 1898, H.G. Wells wrote a science fiction classic, The War of the Worlds about an invading force of Martians who try to conquer Earth. They use highly advanced technology (advanced for 1898) to crush human resistance in their path. In 1917, Edgar Rice Burroughs wrote the first in a series of 11 novels about Mars. Strange beings and rampaging Martian monsters gripped the public’s imagination. A radio broadcast by Orson Welles on Halloween night in 1938 of The War of the Worlds caused widespread panic across America. People ran into the streets in their pyjamas-millions believed the dramatic reports of a Martian invasion.
- IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
- invade (v) xâm chiếm
- conquer (v) >> Cách dùng động từ"Conquer"tiếng anh
- crush (v) >> Cách dùng"crush"tiếng anh
- resistance (n) >> Word form của "resist"
- IELTS TUTOR dịch: Ý tưởng rằng có sự sống thông minh trên sao Hỏa đã trở nên mạnh mẽ hơn vào cuối thế kỷ 19. Năm 1898, H.G. Wells đã viết một tác phẩm kinh điển khoa học viễn tưởng, The War of the Worlds kể về một lực lượng xâm lược của những người sao Hỏa đang cố gắng chinh phục Trái đất. Họ sử dụng công nghệ rất tiên tiến (tiên tiến đối với năm 1898) để đè bẹp sự kháng cự của con người trên con đường của họ. Năm 1917, Edgar Rice Burroughs đã viết cuốn đầu tiên trong loạt 11 tiểu thuyết về Sao Hỏa. Những sinh vật kỳ lạ và những con quái vật hung hãn trên sao Hỏa đã thu hút trí tưởng tượng của công chúng. Một chương trình phát thanh của Orson Welles vào đêm Halloween năm 1938 về Chiến tranh thế giới đã gây ra sự hoảng loạn lan rộng khắp nước Mỹ. Mọi người chạy ra đường trong bộ đồ ngủ của họ - hàng triệu người tin vào những báo cáo kịch tính về cuộc xâm lược của người sao Hỏa.
C. Probes are very important to our understanding of other planets. Much of our recent knowledge comes from these robotic missions into space. The first images sent back from Mars came from Mariner 4 in July 1965. They showed a cratered and barren landscape, more like the surface of our moon than Earth. In 1969, Mariners 6 and 7 were launched and took 200 photographs of Mars’s southern hemisphere and pole on fly-by missions. But these showed little more information. In 1971, Mariner 9’s mission was to orbit the planet every 12 hours. In 1975, The USA sent two Viking probes to the planet, each with a lander and an orbiter. The Landers had sampler arms to scoop up Maritain rocks and did experiments to try and find signs of life. Although no life was found, they sent back the first colour pictures of the planet’s surface and atmosphere from pivoting cameras.
- IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
- barren (a) khô cằn
- IELTS TUTOR dịch: Tàu thăm dò rất quan trọng đối với sự hiểu biết của chúng ta về các hành tinh khác. Phần lớn kiến thức gần đây của chúng ta đến từ các sứ mệnh rô-bốt này vào không gian. Những hình ảnh đầu tiên được gửi về từ sao Hỏa đến từ Mariner 4 vào tháng 7 năm 1965. Chúng cho thấy một khung cảnh đầy miệng núi lửa và cằn cỗi, giống bề mặt của mặt trăng hơn là Trái đất. Năm 1969, Mariners 6 và 7 được phóng và chụp 200 bức ảnh về bán cầu nam và cực của sao Hỏa trong các nhiệm vụ bay ngang qua. Nhưng những điều này cho thấy ít thông tin hơn. Năm 1971, nhiệm vụ của Mariner 9 là quay quanh hành tinh này cứ sau 12 giờ. Năm 1975, Hoa Kỳ gửi hai tàu thăm dò Viking tới hành tinh này, mỗi tàu có một tàu đổ bộ và một tàu quỹ đạo. Landers có các cánh tay lấy mẫu để xúc đá Maritain và thực hiện các thí nghiệm để cố gắng tìm kiếm dấu hiệu của sự sống. Mặc dù không tìm thấy sự sống nào, nhưng họ đã gửi lại những bức ảnh màu đầu tiên về bề mặt và bầu khí quyển của hành tinh từ các camera xoay.
D. The Martian meteorite found in Earth aroused doubts to the above analysis. ALH84001 meteorite was discovered in December 1984 in Antarctica, by members of the ANSMET project; The sample was ejected from Mars about 17 million years ago and spent 11,000 years in or on the Antarctic ice sheets. Composition analysis by NASA revealed a kind of magnetite that on Earth, is only found in association with certain microorganisms. Some structures resembling the mineralized casts of terrestrial bacteria and their appendages fibrils or by-products occur in the rims of carbonate globules and pre-terrestrial aqueous alteration regions. The size and shape of the objects is consistent with Earthly fossilized nanobacteria but the existence of nanobacteria itself is still controversial.
- IELTS TUTOR giải thích cấu trúc khó (gạch dưới) trong đoạn này:
- Some structures resembling the mineralized casts of terrestrial bacteria and their appendages fibrils or by-products occur in the rims of carbonate globules and pre-terrestrial aqueous alteration regions. trong đó resembling đang có rút gọn mệnh đề quan hệ
- IELTS TUTOR viết lại câu này viết dễ hiểu hơn sẽ là: In simpler terms, there are formations that look like the hardened remains of bacteria and their parts, such as tiny fibers or other substances, found in the outer layers of small round structures made of carbonate minerals. These formations are located in areas where water was present before Earth became the way it is now.
- IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
- eject (v) tống ra
- reveal (v) >> Cách dùng động từ"reveal"tiếng anh
- IELTS TUTOR dịch: Thiên thạch sao Hỏa được tìm thấy ở Trái đất làm dấy lên những nghi ngờ đối với phân tích trên. Thiên thạch ALH84001 được phát hiện vào tháng 12 năm 1984 tại Nam Cực, bởi các thành viên của dự án ANSMET. Mẫu được đẩy ra khỏi sao Hỏa khoảng 17 triệu năm trước và trải qua 11.000 năm trong hoặc trên các tảng băng ở Nam Cực. Phân tích thành phần của NASA đã tiết lộ một loại từ tính mà trên Trái đất, chỉ được tìm thấy khi kết hợp với một số vi sinh vật nhất định. Một số cấu trúc giống như các phôi khoáng hóa của vi khuẩn trên cạn và các sợi sản phẩm phụ của chúng xuất hiện trong các vành của các khối cầu cacbonat và các vùng thay đổi nước trước trên trái đất. Kích thước và hình dạng của các vật thể phù hợp với vi khuẩn nano hóa thạch trên Trái đất, nhưng sự tồn tại của chính vi khuẩn nano vẫn còn gây tranh cãi.
E. In 1965, the Mariner 4 probe discovered that Mars had no global magnetic field that would protect the planet from potentially life-threatening cosmic radiation and solar radiation; observations made in the late 1990s by the Mars Global Surveyor confirmed this discovery. Scientists speculate that the lack of magnetic shielding helped the solar wind blow away much of Mars’s atmosphere over the course of several billion years. After mapping cosmic radiation levels at various depths on Mars, researchers have concluded that any life within the first several meters of the planet’s surface would be killed by lethal doses of cosmic radiation. In 2007, it was calculated that DNA and RNA damage by cosmic radiation would limit life on Mars to depths greater than 7.5 metres below the planet’s surface. Therefore, the best potential locations for discovering life on Mars may be at subsurface environments that have not been studied yet. Disappearance of the magnetic field may played an significant role in the process of Martian climate change. According to the valuation of the scientists, the climate of Mars gradually transits from warm and wet to cold and dry after magnetic field vanished.
- IELTS TUTOR giải thích cấu trúc khó (gạch dưới) trong đoạn này:
- After mapping cosmic radiation levels at various depths on Mars, researchers have concluded that any life within the first several meters of the planet’s surface would be killed by lethal doses of cosmic radiation. ở đây chỗ After mapping đang có rút gọn mệnh đề trạng ngữ mà trong các khoá học IELTS ONLINE 1 kèm 1 của IELTS TUTOR hay nhắc học viên
- IELTS TUTOR viết lại câu này viết dễ hiểu hơn sẽ là: Scientists looked at how much cosmic radiation there is at different depths on Mars. They found that if there's any life near the surface, it would be exposed to so much radiation that it would probably die.
- IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
- life-threatening (a) >> Cách dùng tính từ"life-threatening"tiếng anh
- IELTS TUTOR dịch: Năm 1965, tàu thăm dò Mariner 4 phát hiện ra rằng Sao Hỏa không có từ trường toàn cầu có thể bảo vệ hành tinh này khỏi bức xạ vũ trụ và bức xạ mặt trời có khả năng đe dọa tính mạng; Các quan sát được thực hiện vào cuối những năm 1990 bởi Mars Global Surveyor đã xác nhận khám phá này. Các nhà khoa học suy đoán rằng việc thiếu lá chắn từ tính đã giúp gió mặt trời thổi bay phần lớn bầu khí quyển của sao Hỏa trong suốt vài tỷ năm. Sau khi lập bản đồ mức độ bức xạ vũ trụ ở các độ sâu khác nhau trên sao Hỏa, các nhà nghiên cứu đã kết luận rằng bất kỳ sự sống nào trong vài mét đầu tiên trên bề mặt hành tinh sẽ bị giết bởi liều bức xạ vũ trụ gây chết người. Vào năm 2007, người ta đã tính toán rằng tổn thương DNA và RNA do bức xạ vũ trụ sẽ hạn chế sự sống trên Sao Hỏa ở độ sâu hơn 7,5 mét bên dưới bề mặt hành tinh. Do đó, những địa điểm tiềm năng tốt nhất để khám phá sự sống trên sao Hỏa có thể nằm ở những môi trường dưới bề mặt chưa được nghiên cứu. Sự biến mất của từ trường có thể đóng một vai trò quan trọng trong quá trình biến đổi khí hậu sao Hỏa. Theo đánh giá của các nhà khoa học, khí hậu của sao Hỏa chuyển dần từ ấm và ẩm sang lạnh và khô sau khi từ trường biến mất.
F. NASA’s recent missions have focused on another question: whether Mars held lakes or oceans of liquid water on its surface in the ancient past. Scientists have found hematite, a mineral that forms in the presence of water. Thus, the mission of the Mars Exploration Rovers of 2004 was not to look for present or past life, but for evidence of liquid water on the surface of Mars in the planet’s ancient past. Liquid water, necessary for Earth life and for metabolism as generally conducted by species on Earth, cannot exist on the surface of Mars under its present low atmospheric pressure and temperature, except at the lowest shaded elevations for short periods and liquid water does not appear at the surface itself. In March 2004, NASA announced that its rover Opportunity had discovered evidence that Mars was, in the ancient past, a wet planet. This had raised hopes that evidence of past life might be found on the planet today. ESA confirmed that the Mars Express orbiter had directly detected huge reserves of water ice at Mars’ south pole in January 2004.
- IELTS TUTOR dịch: Các nhiệm vụ gần đây của NASA đã tập trung vào một câu hỏi khác: liệu sao Hỏa có chứa các hồ hoặc đại dương nước lỏng trên bề mặt của nó trong quá khứ xa xưa hay không. Các nhà khoa học đã tìm thấy hematit, một khoáng chất hình thành khi có nước. Do đó, nhiệm vụ của Xe thám hiểm sao Hỏa năm 2004 không phải là tìm kiếm sự sống hiện tại hay quá khứ, mà là tìm kiếm bằng chứng về nước lỏng trên bề mặt sao Hỏa trong quá khứ xa xưa của hành tinh này. Nước lỏng, cần thiết cho sự sống trên Trái đất và cho quá trình trao đổi chất thường được thực hiện bởi các loài trên Trái đất, không thể tồn tại trên bề mặt Sao Hỏa dưới áp suất và nhiệt độ khí quyển thấp hiện tại, ngoại trừ ở độ cao bóng mờ thấp nhất trong thời gian ngắn và nước lỏng không xuất hiện ở bề mặt của chính nó. Vào tháng 3 năm 2004, NASA thông báo rằng tàu tự hành Opportunity của họ đã phát hiện ra bằng chứng cho thấy sao Hỏa, trong quá khứ xa xưa, là một hành tinh ẩm ướt. Điều này đã làm dấy lên hy vọng rằng bằng chứng về kiếp trước có thể được tìm thấy trên hành tinh ngày nay. ESA xác nhận rằng tàu quỹ đạo Mars Express đã trực tiếp phát hiện trữ lượng nước đá khổng lồ ở cực nam của sao Hỏa vào tháng 1 năm 2004.
G. Researchers from the Center of Astrobiology (Spain) and the Catholic University of the North in Chile have found an ‘oasis’ of microorganisms two meters below the surface of the Atacama Desert, SOLID, a detector for signs of life which could be used in environments similar to subsoil on Mars. “We have named it a ‘microbial oasis’ because we found microorganisms developing in a habitat that was rich in rock salt and other highly hygroscopic compounds that absorb water” explained Victor Parro, researcher from the Center of Astrobiology in Spain. “If there are similar microbes on Mars or remains in similar conditions to the ones we have found in Atacama, we could detect them with instruments like SOLID” Parro highlighted.
- IELTS TUTOR giải thích cấu trúc khó (gạch dưới) trong đoạn này:
- Researchers from the Center of Astrobiology (Spain) and the Catholic University of the North in Chile have found an ‘oasis’ of microorganisms two meters below the surface of the Atacama Desert, SOLID, a detector for signs of life which could be used in environments similar to subsoil on Mars. trong đó similar to đang có rút gọn mệnh đề quan hệ với tính từ
- IELTS TUTOR viết lại câu này viết dễ hiểu hơn sẽ là: Scientists from the Center of Astrobiology in Spain and the Catholic University of the North in Chile have discovered a hidden community of microorganisms about two meters beneath the surface of the Atacama Desert. This finding is significant because it suggests that life can exist even in extreme environments like the Martian subsoil. They used a detector called SOLID to identify signs of life, which could be valuable for future exploration missions to Mars.
- IELTS TUTOR giải thích một số từ vựng:
- absorb (v) >> Cách dùng động từ"absorb"tiếng anh
- detect (v) >> Cách dùng động từ"detect"tiếng anh
- IELTS TUTOR dịch: Các nhà nghiên cứu từ Trung tâm Sinh vật học vũ trụ (Tây Ban Nha) và Đại học Công giáo phía Bắc Chile đã tìm thấy một 'ốc đảo' vi sinh vật dưới bề mặt sa mạc Atacama hai mét, SOLID, một máy dò dấu hiệu sự sống có thể được sử dụng trong môi trường. tương tự như lòng đất trên sao Hỏa. Victor Parro, nhà nghiên cứu từ Trung tâm Sinh vật học vũ trụ ở Tây Ban Nha, giải thích: "Chúng tôi đặt tên cho nó là 'ốc đảo vi khuẩn' vì chúng tôi tìm thấy các vi sinh vật phát triển trong môi trường sống giàu muối mỏ và các hợp chất hút ẩm cao khác có khả năng hấp thụ nước". Parro nhấn mạnh: "Nếu có những vi khuẩn tương tự trên sao Hỏa hoặc vẫn ở trong điều kiện tương tự như những vi khuẩn mà chúng tôi đã tìm thấy ở Atacama, chúng tôi có thể phát hiện ra chúng bằng các công cụ như SOLID".
H. Even more intriguing, however, is the alternative scenario by Spanish scientists: If those samples could be found to that use DNA, as Earthly life does, as their genetic code. It is extremely unlikely that such a highly specialised, complex molecule like DNA could have evolved separately on the two planets, indicating that there must be a common origin for Martian and Earthly life. Life based on DNA first appeared on Mars and then spread to Earth, where it then evolved into the myriad forms of plants and creatures that exist today. If this was found to be the case, we would have to face the logical conclusion: we are all Martian. If not, we would continue to search the life of signs.
- IELTS TUTOR dịch: Tuy nhiên, điều hấp dẫn hơn nữa là kịch bản thay thế của các nhà khoa học Tây Ban Nha: Nếu những mẫu đó có thể được tìm thấy để sử dụng DNA, giống như sự sống trên Trái đất, làm mã di truyền của chúng. Rất khó có khả năng một phân tử phức tạp, chuyên biệt cao như DNA lại có thể tiến hóa riêng biệt trên hai hành tinh, cho thấy rằng phải có một nguồn gốc chung cho sự sống trên sao Hỏa và Trái đất. Sự sống dựa trên DNA lần đầu tiên xuất hiện trên Sao Hỏa và sau đó lan sang Trái đất, nơi nó sau đó phát triển thành vô số dạng thực vật và sinh vật tồn tại ngày nay. Nếu điều này xảy ra, chúng ta sẽ phải đối mặt với kết luận hợp lý: tất cả chúng ta đều là người sao Hỏa. Nếu không, chúng tôi sẽ tiếp tục tìm kiếm cuộc sống của các dấu hiệu.
Questions 27-32
The reading Passage has seven paragraphs A-H.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter A- H, in boxes 27-32 on your answer sheet.
27. Martian evidence on Earth.
28. Mars and Earth may share the same life origin.
29. certain agricultural construction was depicted specifically.
30. the project which aims to identify life under similar condition of Mars.
31. Mars had experienced terrifying climate transformation.
32. Attempts in scientific investigation to find liquid water.
Questions 33-36
Choose the correct letter, A, B, C or D. Write your answers in boxes 33-36 on your answer sheet.
33. How did Percival Lowell describe Mars in this passage?
A. Perfect observation location is in Arizona.
B. Canals of Mars are broader than that of the earth.
C. Dedicated water and agriculture trace is similar to the earth.
D. Actively moving Martian lives are found by observation.
34. How did people change their point of view towards Mars from 19th century?
A. They experienced Martian attack.
B. They learned knowledge of mars through some literature works.
C. They learned new concept by listening famous radio program.
D. They attended lectures given by famous writers.
35. In 1960s, which information is correct about Mars by a number of Probes sent to the space?
A. It has a landscape full of rock and river.
B. It was not as vivid as the earth.
C. It contained the same substance as in the moon.
D. It had different images from the following probes.
36. What is the implication of project proceeded by technology called SOLID in Atacama Desert?
A. It could be employed to explore organisms under Martian condition.
B. This technology could NOT be used to identify life on similar condition of Mars.
C. Atacama Desert is the only place that has a suitable environment for organisms.
D. Life had not yet been found yet in Atacama Desert.
Questions 37-40
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3?
In boxes 37-40 on your answer sheet, write
TRUE if the statement is true
FALSE if the statement is false
NOT GIVEN if the information is not given in the passage 3
37. Technology of Martian creature was superior than what human had at that time in every field according to The War of the Worlds.
38. Proof sent by Viking probes has not been challenged yet.
39. Analysis on meteorite from Mars found a substance which is connected to some germs.
40. According to Victor Parro, their project will be deployed on Mars after they identified DNA substance on earth.
III. Đáp án
IELTS TUTOR lưu ý:
- 27. D
- 28. H
- 29. A
- 30. G
- 31. E
- 32. F
- 33. C
- 34. B
- 35. B
- 36. B
- 37. NOT GIVEN
- 38. FALSE
- 39. TRUE
- 40. NOT GIVEN
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày