Hướng dẫn làm bài viết lại câu sao cho có sử dụng các từ cho sẵn mà nghĩa không đổi tiếng Anh

Để có được điểm số cao trong bài thi viết KET thì việc nắm được các cấu trúc viết lại câu là một điều vô cùng quan trọng. Trong bài viết hôm nay, IELTS TUTOR xin giới thiệu đến các bạn các cấu trúc viết lại câu hữu ích. Thông qua bài viết này, IELTS TUTOR hy vọng sẽ mang đến cho các bạn một nguồn tài liệu hữu ích và giúp các bạn có được sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi KET. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)

1. Các bước viết lại câu có sẵn

IELTS TUTOR xin lưu ý

Bước 1:

  • Đọc thật kỹ câu Gốc, và cố gắng hiểu trọn vẹn ý của câu này, cũng như để ý xem có cấu trúc ngữ pháp gì nổi bật không, hãy chú ý đến những từ khóa keyword (“…not only… but also…”, “… so … that …”, …)

Bước 2:

  • Đọc kỹ những từ được cho sẵn trong câu Biến Đổi. Đây là lúc vận dụng những cấu trúc đã học, những công thức đã được dạy trong khóa học Video này, và áp dụng viết lại câu có cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý nguyên vẹn của câu Gốc.

Bước 3:

  • Thông thường, sau khi đã định hình được công thức để biến đổi, hầu như bạn sẽ cảm thấy nhẹ nhõm, và viết một mạch cho xong, mà không thèm… ĐỌC LẠI, đúng không?. Cho nên, bước 3 này, không gì khác ngoài việc, ĐỌC LẠI CÂU VỪA BIẾN ĐỔI, và chú ý những điểm ngữ pháp vô cùng căn bản:

    • Với ĐỘNG TỪ, đã chia thì chưa, có cần phải chia ở thể Bị Động với không? Liệu có phải thêm/ bớt chữ ‘NOT’ để câu mới biến đổi hợp nghĩa không?
    • Với DANH TỪ, liệu có cần phải thêm S/ES không? 
    • Với TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ  có cần phải biến đổi ngược nghĩa cho phù hợp không? …

2. 30 cấu trúc viết lại câu phổ biến

Cấu trúc biến đổi câu 1:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Viết lại câu tiếng anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)
  • Cấu trúc gốc : Since, As, Because + S + V + …
  • Cấu trúc thay thế : Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Because it’s raining now, we can’t go to work.
  • Because of the rain, we can’t go to work.

Cấu trúc  biến đổi câu 2:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chuyển đổi câu trong tiếng anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù)
  • Cấu trúc gốc : Although/Though/Even though + S + V + …
  • Cấu trúc thay thế : Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Although it was very noisy, we continued to study our lessons.
  • In spite of the noise, we continued to study our lessons.

Cấu trúc biến đổi câu 3:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so thatsuch that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ
  • Cấu trúc gốc: S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …
  • Cấu trúc thay thế : It + be + such + Noun + that

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • This film is so boring that no one wants to see it.
  • It is such a boring film that no one wants to see it.

Cấu trúc biến đổi câu 4:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough
  • Cấu trúc gốc : S + V + too + Adj. + to V
  • Cấu trúc thay thế : not + Adj. + enough + to V

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Yuri is too fat to wear that dress.
  • Yuri is not thin enough to wear that dress.

Cấu trúc biến đổi câu 5:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so thatsuch that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)
  • Cấu trúc gốc: so + Adj. + that hoặc such + noun + that
  • Cấu trúc thay thế : too + Adj. (for somebody) + to V

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • These shoes are so small that he can’t wear it.
  • These shoes are too small for him to wear.
  • It was such a difficult question that we can’t find the answer.
  • The question was too difficult for us to answer.

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm PHÂN BIỆT "SO THAT" & "SO" TIẾNG ANH

Cấu trúc biến đổi câu 6: 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cách viết lại câu trong tiếng anh với cấu trúc find something adj.
  • Cấu trúc gốc : To V + be + Adj./Noun
  • Cấu trúc thay thế : S + find + it + Adj./Noun + to V

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  •  To live in the countryside alone could be hard for her.
  • She finds it hard to live alone in the countryside.

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm CẤU TRÚC CÂU NÊN HỌC IELTS

Cấu trúc biến đổi câu 7:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Biến đổi câu điều kiện tương đương trong tiếng anh
  • Cấu trúc gốc: mệnh đề 1 + so + mệnh đề 2
  • Cấu trúc thay thế : If + mệnh đề 1, mệnh đề 2
  • Cấu trúc gốc : mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2
  • Cấu trúc thay thế : If + mệnh đề 2, mệnh đề 1

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Janet didn’t bring her raincoat, so she got wet.
  • If Janet had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet
  • I can’t go out because I don’t have money
  • If I had money, I could go out

Cấu trúc biến đổi câu 8:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chuyển đổi câu If not sang unless
  • Cấu trúc gốc : If... not
  • Cấu trúc thay thế : Unless......

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • If it doesn’t rain, we can go picnic.
  • Unless it rains, we can go picnic.

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm Cách dùng "unless" trong câu điều kiện

Cấu trúc biến đổi câu 9: 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)
  • Cấu trúc gốc : S + have/has + V3/-ed
  • Cấu trúc thay thế : It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Huan and Vy have been married for 3 years.
  • It’s been 3 years since Huan and Vy were married.

Cấu trúc biến đổi câu 10:

IELTS TUTOR lưu ý:

Chuyển đổi câu điều ước

Cấu trúc thay thế :

  • Ở tương lai : wish + someone + would + bare infinitive
  • Ở hiện tại : wish + someone + V2/-ed
  • Ở quá khứ : wish + someone + had + V3/-ed

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Ở tương lại  : 
    • She won’t come back here.
    • wish she would come back here.
  • Ở hiện tại : 
    • I don’t have lots of money.
    • wish I could have lots of money.
  • Ở quá khứ :
    • I didn’t say that I love him.
    •  I wish I had said that I loved him.

Cấu trúc biến đổi câu 11:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)
  • Cấu trúc gốc: S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …
  • Cấu trúc thay thế: S + last + V2/-ed + when + S + V/ The last time + S + V + was …

IELTS TUTOR xét ví dụ:

Cấu trúc biến đổi câu 12:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Cấu trúc gốc: S + V2/-ed + …
  • Cấu trúc thay thế: S + have/has + been + V-ing + since/for + …

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Shawn started playing guitar since he was five.
  • Shawn has been playing guitar since he was five.

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm Cách dùng liên từ tiếng anh

Cấu trúc biến đổi câu 13:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Viết lại câu tiếng anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)
  • Cấu trúc gốc: S + V + … + [thời gian]
  • Cấu trúc thay thế: It takes/took + someone + [thời gian] + to V

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Betty walks to school in 15 minutes.
  •  It takes Betty 15 minutes to walk to school.

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm CẤU TRÚC NHẤN MẠNH TIẾNG ANH

Cấu trúc biến đổi câu 14: 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
  • Cấu trúc gốc: S + didn’t + V (bare) + …. until …
  • Cấu trúc thay thế: It was not until + … + that + …

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.
  • It was not until Nam finished all the tasks that he went home.

Cấu trúc biến đổi câu 15: 

IELTS TUTOR lưu ý:

Các dạng viết lại câu so sánh trong tiếng Anh

  • Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:
  • IELTS TUTOR xét ví dụ::
    • In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.
    • In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.
  • Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
    • My cake isn’t as big as his cake.
    • His cake is bigger than my cake.

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm Cách dùng mẫu câu so sánh

Cấu trúc biến đổi câu 16: 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành
  • Cấu trúc gốc: S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago
  • Cấu trúc thay thế: S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She began to learn English 4 years ago.
  • She has learned/ has been learning English for 4 years.

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm Cách dùng động từ "start"

Cấu trúc biến đổi câu 17: 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cách viết lại câu tiếng anh với cấu trúc This is the first time
  • Cấu trúc gốc: This is the first time + S + have/has + V3/-ed
  • Cấu trúc thay thế: S + have/has + never (not) + V3/-ed + before

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • This is the first time I have watched this film.
  •  I have never watched this film before.

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm Cách dùng từ "first" tiếng anh

Cấu trúc biến đổi câu 18:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time
  • Cấu trúc gốc: S + should/ought to/had better + V …
  • Cấu trúc thay thế: It’s (high/about) time + S + V2/-ed …

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • You‘d better go to bed.
  • It‘s (high/about) time you went to bed. 

Cấu trúc biến đổi câu 19:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…
  • Cấu trúc gốc: Shall we + V
  • Cấu trúc thay thế:
    • Let’s + V
    • How/What about + V-ing
    • Why don’t we + V
    • S + suggest + that + S + present subjunctive
    • In my opinion

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Why don’t we go out for a walk?” said the girl.
  • The girl suggested going out for a walk.
  • Let’s have some rest!
  • What about having some rest?

Cấu trúc biến đổi câu 20:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu tường thuật dạng bị động:
  • Cấu trúc chủ động: People say + S + V + …
  • Cấu trúc bị động: It be said that + S + V/ S + be said to + V hoặc to have V3/-ed

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • People say that he drinks a lot of wine.
  • It is said that he drinks a lot of wine.
  • People say that he drinks a lot of wine.
  • He is said to drink a lot of wine.

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm CẤU TRÚC NHẤN MẠNH TIẾNG ANH

Cấu trúc biến đổi câu 21:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sử dụng cấu trúc hardly whenno sooner than
  • Cấu trúc gốc: Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed
  • Cấu trúc thay thế: No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • As soon as I go home, he showed up.
  • Hardly had I gone home when he showed up
  • No sooner had I gone home than he showed up.

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm Cách dùng từ "hardly" tiếng anh

Cấu trúc biến đổi câu 22:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dùng cấu trúc Supposed to V
  • Cấu trúc gốc: It’s one’s duty to do something
  • Cấu trúc thay thế: S + be + supposed to do something

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • It’s your duty to protect me.
  • You are supposed to protect me.

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm Cách dùng động từ "suppose" tiếng anh

Cấu trúc biến đổi câu 23:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sử dụng cấu trúc preferwould rather
  • Cấu trúc gốc: S + prefer + doing st to doing st
  • Cấu trúc thay thế: S + would rather + do st than do st

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I prefer staying at home to hanging out with him.
  • would rather stay at home than hang out with him.

Cấu trúc biến đổi câu 24:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sử dụng cấu trúc would preferwould rather
  • Cấu trúc gốc: S + would prefer + sb + to V
  • Cấu trúc thay thế: S + would rather + sb + V2/-ed

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • would prefer you not to stay up late.
  • would rather you not stayed up late.

Cấu trúc biến đổi câu 25:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)
  • Cấu trúc gốc: S + V + so that/ in order that + S + V
  • Cấu trúc thay thế: S + V + (for O) + to infinitive

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • My dad turned off the TV so that we could sleep.
  • My dad turned off the TV for us to sleep.

Cấu trúc biến đổi câu 26:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc gốc:To be + not worth + V-ing
  • Cấu trúc thay thế: There + be + no point in + V-ing

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • It’s not worth getting upset about this.
  • There’s no point in getting upset about this.

Cấu trúc biến đổi câu 27:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sử dụng cấu trúc cảm thán HowWhat
  • Cấu trúc gốc: S + be/V + adj/adv / S + be + adj
  • Cấu trúc thay thế: How + adj/adv + S + be/V/ What + a/an + adj + N

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She runs quickly.
  • How quickly she runs!
  • She is so beautiful.
  • What a beautiful girl!

IELTS TUTOR xin bổ sung thêm CẤU TRÚC NHẤN MẠNH TIẾNG ANH

Cấu trúc biến đổi câu 28:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc gốc: Need to V
  • Cấu trúc thay thế: to be necessary (for sb) + to V

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • You don’t need to come here.
  • It’s not necessary for you to come here.

Cấu trúc biến đổi câu 29:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to
  • Cấu trúc gốc: S + be accustomed to + V-ing/N
  • Cấu trúc thay thế: S + be used to + V-ing/N

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • My brother was accustomed to sleeping late.
  • My brother was used to sleeping late.

Cấu trúc biến đổi câu 30:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because
  • Cấu trúc gốc: S + V + because + S + V
  • Cấu trúc thay thế: S + V + to V

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She studies hard because she wants to pass the exam.
  • My brother was used to sleeping late.
broken image

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

broken image