Chứng chỉ KET đang dần trở nên quan trọng trong việc đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong công việc hằng ngày cũng như trong việc học tập, Tuy nhiên, để có được điểm số mong đợi thì việc nắm được cấu trúc ngữ pháp cũng như cách tính điểm thi là một điều vô cùng quan trọng. Ngoài ra, bạn đang có nhu cầu thi IELTS có thể tham khảo thêm tại đây nhé PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)
I. Cấu trúc và Phạm vi ngữ pháp:
1. Cấu trúc ngữ pháp:
1.1 Cấu trúc chung bài thi:
IELTS TUTOR lưu ý:
- Đọc và Viết (60 phút, chiếm 50% tổng điểm): đánh giá được năng lực đọc, hiểu các ký hiệu, thông tin quảng cáo, tạp chí. Để có thể hiểu những thông điệp trong các đoạn văn bản, thí sinh cần nắm được những cấu trúc câu và từ ngữ thông dụng.
IELTS TUTOR xin giới thiệu Quy trình làm bài IELTS READING
- Nghe (30 phút, chiếm 25% tổng điểm): Bài thi Nghe đánh giá khả năng nghe những thông tin như thông báo những tài liệu nói khi được nói ở tốc độ khá chậm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu Tự Học IELTS LISTENING A-Z
- Nói (8-10 phút, chiếm 25% tổng điểm): Các thí sinh cần phải chứng minh khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của mình bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi đơn giản. Thí sinh sẽ tham gia thi nói với 1 thí sinh khác hoặc theo nhóm 3 thí sinh.
IELTS TUTOR xin giới thiệu CÁCH TRẢ LỜI CHUNG IELTS SPEAKING PART 1
1.2 Chi tiết từng phần thi:
IELTS TUTOR lưu ý:
Phần đọc và viết:
- Thời lượng phần thi: 60 phút
- Trọng số điểm của phần thi: 50%
- Phần thi Đọc: 5 phần – 30 câu hỏi
- Phần thi Viết: 2 phần.
Phần 1 (Chọn đáp án đúng đoạn văn ngắn - Multiple choice short texts)
Đọc hiểu 6 mẫu tin ngắn và mỗi mẫu tin có 3 câu văn liên quan đến mẩu tin đó. Chọn câu văn phù hợp với mẫu tin ứng theo đáp án A, B hoặc C. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu Bài tập dạng Multiple Choice
Phần 2 (Nối - Matching)
- Đọc 3 đoạn văn ngắn có cùng chủ đề và 7 câu hỏi. Chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên nội dung của 3 đoạn văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu Bài tập dạng Matching heading IELTS READING
Phần 3 (Chọn đáp án đúng đoạn văn dài - Multiple choice long texts)
- Đọc bài đọc dài và chọn đáp án thích hợp ứng với A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên bài đọc. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu TỔNG ÔN TẬP IELTS READING TRƯỚC KHI THI
Phần 4 (Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống - Multiple choice gap-fill)
- Một đoạn văn có 6 chỗ trống, chọn các từ thích hợp ứng với đáp án A, B hoặc C để hoàn thành đoạn văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu 【HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC】CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP (cho sẵn lựa chọn)
Phần 5 (Điền từ vào chỗ trống - Open gap-fill)
- Một đoạn văn có 6 chỗ trống, điền MỘT từ thích hợp vào mỗi chỗ trống. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu Nên đọc lướt hay đọc kĩ IELTS READING?
Phần 6 (Viết tin nhắn/email ngắn - Writing a short message)
- Viết một mẫu tin nhắn để trả lời theo thông tin cho sẵn. Thí sinh được viết 25 từ hoặc hơn. Điểm tối đa của phần này là 15 điểm
IELTS TUTOR xin giới thiệu Bài mẫu 6 dạng viết thư IELTS GENERAL TRAINING WRITING TASK 1
- Phần 7 (Viết câu chuyện - Writing a story)
- Viết một câu chuyện ngắn dựa trên 3 bức tranh cho sẵn, bạn phải viết từ 35 từ trở lên. Điểm tối đa của phần này là 15 điểm.
- IELTS TUTOR xin giới thiệu Từ vựng topic "STORY""LIFE STORY"tiếng anh
IELTS TUTOR lưu ý:
Phần nghe:
- Thời lượng phần thi: 30 phút
- Trọng số điểm của phần thi: 25%
Phần 1 (Chọn đáp án đúng đoạn văn ngắn - Multiple choice short texts)
- Bạn sẽ được 5 đoạn ghi âm, trên đề bài sẽ có 3 bức tranh, chọn bức tranh ứng với đáp án A, B hoặc C dựa theo thông tin nghe được. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu Các dạng câu hỏi thường gặp IELTS LISTENING Section 4
Phần 2 (Điền vào chỗ trống - Gap-fill)
- Nghe đoạn độc thoại dài, dùng thông tin nghe được để điền vào 5 chỗ trống trong mẩu tin hay ghi chú. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu TÊN RIÊNG PHỔ BIẾN NHẤT TRONG IELTS LISTENING
Phần 3 (Chọn đáp án đúng đoạn văn dài - Multiple choice long texts)
- Nghe một đoạn đối thoại giữa 2 người. Chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên thông tin nghe được. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu Cách làm 6 dạng thường gặp IELTS LISTENING
- Phần 4 (Chọn đáp án đúng - Multiple choice)
- Nghe 5 đoạn ghi âm ngắn khác nhau, độc thoại hoặc đối thoại, có tình huống, ngữ cảnh riêng. Chọn câu trả lời ứng với các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu PHƯƠNG PHÁP LUYỆN KĨ NĂNG NGHE HIỂU
Phần 5 (Nối - Matching)
- Nghe một đoạn đối thoại dài giữa 2 người. Đề bài cho 2 cột từ, sử dụng 5 trong 8 từ (A-H) ở một cột để nối với 5 từ bên cột bên kia theo thông tin nghe được (ví dụ như món ăn yêu thích nối với tên người). Mỗi câu đúng được 1 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu Chuyên đề Matching information IELTS LISTENING
IELTS TUTOR lưu ý:
Phần nói:
- Thời lượng phần thi: 8 – 10 phút.
- Trọng số điểm của phần thi: 25%
Phần 1 (Giới thiệu - Introductory phase)
- Phỏng vấn (3-4 phút): Nói với giám khảo. Giám khảo sẽ chào hỏi và hỏi thí sinh về một số thông tin cá nhân (nghề nghiệp, sở thích, thói quen, hoạt động thường ngày) theo từng lượt.
IELTS TUTOR xin giới thiệu CÔNG THỨC TRẢ LỜI CHUNG IELTS SPEAKING PART 1
Phần 2 (Nhiệm vụ phối hợp - Collaborative task)
- Hợp tác (5-6 phút): Hai thí sinh nói 1 về bức tranh với các gợi ý cho trước, trả lời câu hỏi chủ đề, ví dụ như “holiday”. Mỗi thí sinh lần lượt nói trong vòng 1 phút. Sau đó chọn 1 phương án tốt nhất. Trong phần nói, thi sinh cần so sánh, mô tả và thể hiện quan điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu Từ vựng mô tả thứ tự các bước dạng Process IELTS WRITING TASK 1
2. Phạm vi ngữ pháp:
2.1 Động từ khiếm khuyết:
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xin giới thiệu Cách dùng động từ khuyết thiếu (Modal Verb) IELTS WRITING & SPEAKING
2.2 Các thì:
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xin giới thiệu Kiến thức ngữ pháp phải nắm để thi IELTS
2.3 Các thể của động từ:
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xin giới thiệu Câu bị động (passive voice) với hai tân ngữ (2 objects)
2.4 Các dạng mệnh đề:
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xin giới thiệu CÁCH DÙNG CÂU ĐIỀU KIỆN (MỆNH ĐỀ IF)
2.5 Câu nghi vấn:
IELTS TUTOR xin giới thiệu Câu hỏi tu từ trong tiếng Anh
2.6 Danh từ:
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xin giới thiệu Danh từ số ít & Danh từ số nhiều
2.7 Đại từ:
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xin giới thiệu That được dùng như đại từ (pronoun)
2.8 Hạn định từ:
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xin giới thiệu Mạo từ THE trong tiếng Anh.
2.9 Tính từ:
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xin giới thiệu VỊ TRÍ & CHỨC NĂNG TÍNH TỪ TIẾNG ANH.
2.10 Trạng từ:
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xin giới thiệu VỊ TRÍ & CHỨC NĂNG TRẠNG TỪ (adverb) TIẾNG ANH
2.11 Giới từ:
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xin giới thiệu Cách dùng giới từ tiếng Anh (Prepositions)
2.12 Liên từ:
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR xin giới thiệu Liên từ tương quan (correlative conjunction) tiếng anh
II. Các tính điểm và ý nghĩa điểm thi:
1. Cách quy đổi điểm thi KET:
1.1 Bài thi Đọc A2 KET
IELTS TUTOR lưu ý:
- Phần thi Đọc của A2 KET gồm các phần 1-5 thuộc bài thi Đọc + Viết. Mỗi đáp án úng được tính 1 điểm. Điểm tối đa của phần thi này là 30 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu CÁCH LÀM TRÒN ĐIỂM BÀI THI IELTS (Thang điểm & cách tính điểm IELTS)
1.2 Bài thi Viết A2 KET:
IELTS TUTOR lưu ý:
- Phần thi Viết gồm 2 phần 6-7 trong bài thi Đọc + Viết. Câu trả lời của thí sinh được cho điểm dựa trên thang điểm đánh giá liên quan tới CEFR - Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu. Giám khảo chấm điểm từ 0 đến 5 sau khi đánh giá các tiêu chí sau cho bài viết:
- Nội dung;
- Bố cục;
- Ngôn ngữ.
- Phần 6 có số điểm tối đa là 15 và 15 với phần 7. Như vậy, tổng điểm tối đa cho bài thi viết A2 KET là 30 điểm. Lưu ý: Chỉ cho điểm chẵn, không cho điểm dạng 7,5; 8,5...
IELTS TUTOR xin giới thiệu BỐ CỤC BÀI VĂN IELTS WRITING TASK 1
1.3 Bài thi Nghe A2 KET:
IELTS TUTOR lưu ý:
- Mỗi đáp án đúng được 1 điểm. Điểm tối đa của bài thi Nghe là 25 điểm.
IELTS TUTOR xin giới thiệu CÁCH LÀM TRÒN ĐIỂM BÀI THI IELTS (Thang điểm & cách tính điểm IELTS)
1.4 Bài thi Nói A2 KET:
IELTS TUTOR xin lưu ý:
- Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí:
- Khả năng giao tiếp.
- Phát âm
- Ngữ pháp và Từ vựng;
- Điểm cho mỗi tiêu chí được nhân đôi. Giám khảo sẽ cho điểm Global Achievement theo thang 0-5. Điểm này sau đó được nhân 3. Người chấm có thể cho điểm rưỡi (lẻ 0.5). Điểm sau khi chấm mọi tiêu chí được cộng lại với nhau. Như vậy, tổng điểm của bài thi Nói là 45 điểm.
2. Ý nghĩa điểm thi A2 KET:
IELTS TUTOR xin lưu ý:
- Điểm số riêng của các kỹ năng (Practical Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài thi Đọc + Viết kiểm tra 2 kỹ năng nên điểm bài thi này bằng điểm 2 kỹ năng cộng lại. Như vậy, kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi A2 KET là điểm trung bình của 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết.
Trước 2020, thí sinh được đánh giá trình độ dựa vào kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) như sau:
- Đỗ hạng Xuất sắc 140 - 150 điểm (Pass with Distinction): Thí sinh xuất sắc thể hiện năng lực cao hơn trình độ A2 sẽ được ghi nhận Đỗ hạng Xuất Sắc và nhận được Chứng chỉ PET ở trình độ B1.
- Đỗ hạng Ưu 133 - 139 điểm (Pass with Merit): Thí sinh Đỗ hạng Ưu sẽ nhận được chứng chỉ KET ở trình độ A2.
- Đỗ (120 - 132 điểm): Thí sinh sẽ được nhận chứng chỉ KET ở trình độ A2.
- Thí sinh với số điểm thấp hơn trình độ A2 (100-119 điểm): vẫn thuộc trình độ A1.
Kể từ năm 2020, có một thay đổi duy nhất được thực hiện trong phần tính điểm A2 KET. Đó là:
- Đỗ hạng Xuất sắc chuyển thành hạng A
- Đỗ hạng ưu chuyển thành hạng B
- Đỗ chuyển thành hạng C
III. Tại sao nên thi Cambridge English KET?
IELTS TUTOR xin lưu ý:
- Kỳ thi Cambridge English KET đánh giá năng lực học viên trên cả 4 phương diện kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết với việc sử dụng hệ thống ngôn ngữ quen thuộc trong đời sống hàng ngày ở đa dạng các chủ đề như du lịch, môi trường học tập hoặc công sở.>> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)
- Mục đích của Kỳ thi nhằm mang đến một bài test chuẩn mực giúp bạn phát triển các kỹ năng thực hành ngôn ngữ và năng lực sử dụng tiếng Anh đời sống, từ đó giúp thí sinh nâng cao:
- Năng lực đọc hiểu các đoạn văn, chỉ dẫn, ghi chú đơn giản
- Sử dụng các cấu trúc câu đơn giản trong giao tiếp và viết văn
- Giới thiệu cũng như trả lời các câu hỏi cơ bản về bản thân
- Tham gia các hội thoại ngắn và giao tiếp với người nước ngoài ở cấp độ cơ bản
- Điền các mẫu câu đơn đơn giản và viết các ghi chú
- Tham gia kỳ thi Cambridge English: KET sẽ giúp học viên nhìn nhận rõ ràng điểm mạnh và điểm yếu của mình ở trình độ sơ cấp, từ đó có kế hoạch học tập hiệu quả hơn để xây dựng nền tảng kiến thức tiếng Anh vững chắc.
- Qua đó tự tin hơn trong tiếp tục theo đuổi các cấp độ tiếng Anh nâng cao hơn, phục vụ nhu cầu học tập và làm việc sau này.
- Chứng chỉ KET có giá trị quy đổi tương đương 3.0 – 3.5 IELTS. Đặc biệt, giống như các chứng chỉ trong hệ thống Cambridge English, Chứng chỉ KET có giá trị sử dụng vĩnh viễn.
IV. Tài liệu ôn thi KET
IELTS TUTOR xin lưu ý:
- Bộ giáo trình Cambridge KET 7
- Succeed In Cambridge English – Key English Tests: Cuốn sách có 10 bài test full audio
- A2 Key For Schools Exam Trainer
V. Phương pháp ôn thi KET
1. PHƯƠNG PHÁP ÔN THI NGHE
IELTS TUTOR xin lưu ý:
- Để đạt điểm thi Listening cao, luyện tập là điều tất yếu. Theo các chuyên gia Cambridge gợi ý, cho dù bạn nghe không hiểu đoạn hội thoại trong giáo trình, online hay trong đời sống của những người bản ngữ, bạn vẫn nên tiếp tục nghe để làm quen với ngữ điệu tiếng Anh của họ. Xem video là các luyện nghe tốt hơn cả, vì bạn có thể biết được ngữ cảnh (context) của đoạn hội thoại (người nói, địa điểm diễn ra cuộc hội thoại, v..v)
IELTS TUTOR xin giới thiệu Từ vựng & cách chỉ phương hướng tiếng Anh
2. PHƯƠNG PHÁP ÔN THI ĐỌC VÀ VIẾT
IELTS TUTOR xin lưu ý:
Phần Đọc trong bài thi KET Cambridge bao gồm nhiều dạng văn bản khác nhau (thư điện tử, quảng cáo, thông báo, biển hiệu…) Vì thế, bạn nên chú ý đến các văn bản tiếng Anh nhiều dạng trên các phương tiện thông tin truyền thông như Internet thay vì chỉ chăm chú học ôn theo sách giáo khoa. Cụ thể, các dạng văn bản tiếng Anh hữu dụng cho thí sinh ôn thi KET bao gồm:
- Biển hiệu, thông báo, thông tin bao bì sản phẩm
- Những bài báo hoặc tạp chí ngắn gọn
- Bản ghi nhớ, tin nhắn dạng văn bản, thư điện tử của bạn bè/đồng nghiệp
- Các ẩn phẩm quảng cáo bằng tiếng Anh (thông tin các điểm đến du lịch)
- Trang web
- Truyện, tiểu thuyết thiết kế cho người học tiếng Anh ở các trình độ tương ứng
Các kĩ năng bài KET yêu cầu bao gồm:
- Đọc lướt toàn bộ văn bản để tìm ý chính (skimming)
- Đọc quét văn bản và tìm thông tin cụ thể (scanning), ví dụ đọc một website của một rạp phim để tìm ra tên một bộ phim chiếu vào một khung giờ nhất định.
- Đọc ngữ cảnh (context) để đoán nghĩa những từ chưa biết trong văn bản.
IELTS TUTOR xin giới thiệu Từ vựng thường gặp IELTS READING
Phần Viết đòi hỏi thí sinh thể hiện khả năng viết văn bản hoàn chỉnh chủ yếu ở 2 dạng: viết email và kể một câu chuyện.
IELTS TUTOR xin giới thiệu TỪ VỰNG & MẪU CÂU IELTS GENERAL TRAINING WRITING TASK 1 (LETTERS-VIẾT THƯ)
3. PHƯƠNG PHÁP ÔN THI NÓI
IELTS TUTOR lưu ý:
- Các luyện nói tốt nhất chính là nói tiếng Anh thường xuyên với bạn bè, thầy cô, v..v Lưu ý lắng nghe và đặt câu hỏi một cách rõ ràng, tự nhiên. Bạn có thể xem video bài thi Speaking mẫu của Cambridge để biết cách thức của bài thi Speaking.
- Nhằm đáp ứng nhu cầu thi lấy chứng chỉ quốc tế ngày càng cao của người học tiếng Anh trên toàn thế giới, Hội đồng khảo thí tiếng Anh Cambridge không ngừng đổi mới các kỳ thi, đảm bảo tiếp cận, bám sát và phù hợp với những nghiên cứu gần nhất trong việc dạy và học tiếng Anh.
IELTS TUTOR xin giới thiệu CÔNG THỨC TRẢ LỜI IELTS SPEAKING PART 2
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày