Cách viết Câu Ghép & Câu Phức IELTS WRITING(Copy)

· Writing

Có nhiều bạn vẫn chưa phân biệt rõ ràng sự khác nhau giữa hai loại câu: câu phức và câu ghép, bài viết hôm nay IELTS TUTOR sẽ hướng dẫn cho các bạn cách dùng, cấu trúc và ví dụ về hai loại câu này giúp các bạn hiểu rõ hơn

Ngoài ra tham khảo thêm IELTS TUTOR Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, những kiến thức này sẽ giúp ích cho thí sinh rất nhiều khi viết writing trong IELTS

I. TRONG IELTS WRITING TASK 2 NÊN VIẾT BAO NHIÊU CÂU ĐƠN, CÂU GHÉP, CÂU PHỨC?

IELTS TUTOR lưu ý bây giờ, khi phân tích 1 bài mẫu trong sách CAMBRIDGE (Band 9.0) sẽ thấy có 12 câu, trong đó bao gồm:

  • 2 câu đơn
  • 2 câu ghép
  • 8 câu phức (có chứa các mệnh đề phụ)

Như vậy, IELTS TUTOR khuyên nếu target band 7.0, thì nên viết 12-15 câu (300 words), trong đó nên viết 8 câu phức, 2 câu đơn và 2 câu ghép. Như vậy muốn đạt điểm cao IELTS WRITING, phải luôn tâm niệm rằng:

  • Hiện giờ đã viết được 2 loại mệnh đề phụ rồi, như vậy còn thiếu 1 loại mệnh đề phụ phải viết bổ sung loại đó vào bài viết thì mới nhanh tiến bộ (Đọc kĩ cách viết 3 loại mệnh đề phụ trong câu phức ở phía dưới)

II. PHÂN BIỆT CÂU ĐƠN - CÂU GHÉP - CÂU PHỨC

IELTS TUTOR lưu ý tiếng Anh gồm 4 loại câu cơ bản sau:

  • Simple (câu đơn)
  • Compound (câu ghép)
  • Complex (câu phức)
  • Compound - Complex 

1. Simple sentence - Câu đơn trong IELTS

IELTS TUTOR lưu ý câu đơn là một câu với ý nghĩa độc lập (independent sentence), có chủ ngữvị ngữ, có cấu trúc căn bản là: S + V + (O)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I waited for the train.
  • The bus was late.
  • My family took the taxi.
  • I looked for my brother at the bus station.
  • I am an engineer.

Bên cạnh đó, còn có các trường hợp sau cũng được xem là câu đơn:

  • 2 chủ ngử + 1 động từ 

VD: Mathematics and physics are important subjects

  • 1 chủ ngữ + 2 động từ
VD: I go to supermarket and buy a lot of thing
  • 2 chủ ngữ + 2 động từ
VD: My brother and I go to the beach and play volleyball

Hạn chế dùng câu đơn trong IELTS WRITING / SPEAKING

2. Compound sentence - Câu ghép

IELTS TUTOR lưu ý câu ghép:

  • Các thành phần trong câu đều do TỪ hoặc CỤM TỪ đảm nhiệm 
  • Câu có 2 kết cấu chủ vị trở lênh (2 mệnh đề chính) nối nhau bằng coordinator (từ nối) (and, but, so, or, for, nor, yet) và những từ này không giờ đứng đầu câu, phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ.
  • Mệnh đề không phụ thuộc nhau tức là mỗi 1 mệnh đề có tầm quan trọng và đều có thể đứng một mình (phân biệt với câu phức)
  • Một câu ghép được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I love you, and you love me

Có thể thấy ví dụ trên là câu ghép vì những lí do sau:

  • Có 2 mệnh đề chính trở lên, và hai mệnh đề này (mệnh đề 1: I love you, mệnh đề 2: you love me) song song với nhau (không phụ thuộc nhau nên không phải là câu phức) và hai mệnh đề 1 & 2 này nối nhau bằng liên từ FANBOYS đó là and và vì là liên từ nên trước and phải có dấu , 

2.1. Các cách thành lập câu ghép

IELTS TUTOR lưu ý nên tham khảo 3 cách thành lập câu ghép thường gặp nhất ở dưới đây:

2.1. Thành lập câu ghép với các từ nối FANBOYS

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các liên từ (For, And, nor, but, or, yet, so) được gọi dễ nhớ là FANBOYS, đây là điểm ngữ pháp rất nhiều HS sai nhớ đọc kĩ hướng dẫn IELTS TUTOR

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I am an engineer, and my sister is a doctor.
  • She is hungry, so she goes to the kitchen.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Phải có dấu phẩy nếu không sẽ sai!

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy. Ví dụ: I talked and he listened.
  • Trong tiếng Anh, giữa hai mệnh đề luôn phải sử dụng liên từ, không được dùng một mình dấy phẩy.

2.2. Thành lập câu ghép với các trạng từ liên kết (conjunctive adverb)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các mệnh đề độc lập của một câu ghép cũng có thể được kết nối bằng một conjunctive adverbs như: furthermore, however, otherwise

Đọc thật kĩ về các trạng từ liên kết mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Junior colleges offer/provide preparation for professions, business and industry; moreover, they also prepare their students to transfer to a college or university
  • Many junior colleges don’t have hostels; however, they provide housing referral services
  • Students must take the final exam; otherwise, they will receive a grade of Incomplete
  • Native and non-native speakers have different needs; hence, most/almost every junior college provide separate English classes for each group
  • Students can attend day classes; furthermore, they can spend night time attending past-time courses
  • Students can live in dormitories; also, they can rent semi-detached in the area at a reasonable price.

2.2. Thành lập câu ghép với dấu chấm phẩy

Phải nắm rõ bản chất của dấu chấm phẩy trong bài hướng dẫn về dấu câu mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I enjoy playing tennis; I hate playing badminton
  • I’m studying languages; my older brother is studying medicine

3. Complex Sentence - Câu phức

IELTS TUTOR hướng dẫn rất kĩ về Mệnh đề (clause) trong tiếng anh

IELTS TUTOR lưu ý câu phức là câu có một mệnh đề độc lập (principal clause)ít nhất một mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause)

  • Mệnh đề phụ là mệnh đề không thể nào đứng độc lập 1 mình được, mệnh đề phụ bao gồm:
    • Mệnh đề danh ngữ

    • Mệnh đề trạng ngữ

    • Mệnh đề tính ngữ (mệnh đề quan hệ)

Để đạt điểm cao IELTS WRITING cần phải nắm thật chắc và sử dụng đa dạng 3 loại mệnh đề phụ sau đây:

3.1. Mệnh đề danh ngữ

IELTS TUTOR có hướng dẫn cách dùng mệnh đề danh ngữ trong tiếng anh, nhớ đọc kĩ

Nắm thật chắc về loại loại mệnh đề danh ngữ sau đây:

3.1.1. Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò tân ngữ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tân ngữ (Object) trong tiếng anh là từ hoặc cụm từ đứng sau động từ chỉ hành động (action verb), liên từ hoặc giới từ để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ
  • Như vậy, tân ngữ (Object) sẽ đứng sau động từ, liên từ hoặc giới từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Many people believe that we have developed into a “throw-away society”
    • IELTS TUTOR giải thích: Trong ví dụ 1, cụm gạch chân that we have developed into a “throw-away society” chính là mệnh đề danh ngữ đóng vai trò tân ngữ. Ở đây, là tân ngữ bổ nghĩa cho động từ believe

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • This means that change is not always a personal option, but an inescapable fact of life 
    • IELTS TUTOR giải thích: Trong ví dụ 2, cụm gạch chân that change is not always a personal option, but an inescapable fact of life chính là mệnh đề danh ngữ đóng vai trò tân ngữ. Ở đây, là tân ngữ bổ nghĩa cho động từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Traditionally, the approach has been to punish criminals by placing them in prisons to pay for what they have done
      • IELTS TUTOR giải thích: Trong ví dụ 2, cụm gạch chân what they have done (what mở đầu mệnh đề trạng ngữ) đóng vai trò tân ngữ cho giới từ for

    3.1.2. Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò chủ ngữ

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Thường thường, mệnh đề bắt đầu bằng THAT hoặc WH- sẽ được dùng như danh từ đóng vai trò là chủ ngữ

    A. Mệnh đề bắt đầu bằng WHETHER

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Whether mobile phones bring more harm than good to us has caused a heated debate
      • IELTS TUTOR giải thích: Cụm gạch chân bắt đầu bằng whether là mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như chủ ngữ

    B. Mệnh đề bắt đầu bằng THAT (có thể chuyển mệnh đề này ra sau và dùng chủ ngữ giả IT ở vị trí đầu câu)

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • It is obvious that we are living in an Information Age (=That we are living in an Information Age is obvious)
      • IELTS TUTOR giải thích: Có thể thấy là cụm gạch chân That we are living in an Information Age chính là mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như chủ ngữ của câu

    C. Mệnh đề bắt đầu bằng WHAT

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • What governments should do is to create policies to encourage low-carbon development 
      • IELTS TUTOR giải thích: Trong ví dụ trên, câu gạch chân là mệnh đề danh ngữ đóng vai trò là chủ ngữ của cả câu

    IELTS TUTOR hướng dẫn:

    • Mệnh đề bắt đầu bằng WHAT + NOT … BUT…. Được dùng để bác bỏ quan điểm đối lập

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • What most companies and workforces need is NOT robots, BUT creative people who can contribute ideas 
      • IELTS TUTOR giải thích: Cụm gạch chân đóng vai trò là chủ ngữ

    3.1.3. Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò là đồng vị ngữ

    Mệnh đề danh từ đóng vai trò đồng vị ngữ sẽ giải thích cho danh từ hoặc cụm dành từ đứng trước

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Nowadays, an increasing number of people are concerned about the phenomenon that our kids are spending more time watching TV 
      • IELTS TUTOR giải thích: Trong câu ví dụ trên, ta thấy là mệnh đề danh ngữ that our kids are spending more time watching TV đóng vai trò vị ngữ bổ nghĩa cho từ PHENOMENON

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • The fact that we have different languages demonstrates that we have different cultures 
      • IELTS TUTOR giải thích: Mệnh đề danh ngữ that we have different languages được dùng để giải thích cho danh từ FACT

    3.1.4. Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò là bổ ngữ

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • This is because it is the rich and powerful people in our society who are able to impose changes
        • IELTS TUTOR giải thích: Cụm gạch chân trong câu là bổ ngữ cho động từ TO BE

      3.2. Mệnh đề trạng ngữ

      IELTS TUTOR đã hướng dẫn mệnh đề trạng ngữ là gì, nhớ đọc nha

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • Có nhiều loại mệnh đề trạng ngữ, tiêu biểu là mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (IF) và mệnh đề chỉ sự đối lập (Bắt đầu bằng While)

      3.2.1. Mệnh đề IF

      Học kĩ về mệnh đề if trong tiếng anh mà IELTS TUTOR hướng dẫn

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • Many medications and procedures currently in use would not exist if animal testing were banned

      3.2.2. Mệnh đề chỉ sự đối lập (While)

      Học kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR về mệnh đề chỉ sự đối lập

      3.3. Mệnh đề tính ngữ (Mệnh đề quan hệ)

      Đọc thật kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR về mệnh đề quan hệ

      3.3.1. Mệnh đề tính ngữ (mệnh đề quan hệ) bắt đầu bằng WHO (chỉ người)

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • Those who feel that sports starts’ salaries are justified might argue that the number of professionals with real talent is very few

      3.3.2. Mệnh đề tính ngữ (mệnh đề quan hệ) bắt đầu bằng THAT

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • Likewise, economics is a fundamental discipline that allows societies to be stable and move forward 

      3.3.3. Mệnh đề tính ngữ (mệnh đề quan hệ) bắt đầu bằng ,WHICH, phía trước which là dấu phẩy (còn được gọi là mệnh đề tính ngữ không giới hạn, bổ nghĩa cho mệnh đề đứng trước)

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • Câu bình thường : Animal experimentation should be banned. Animal experimentation is legal in most countries
      • Câu dùng mệnh đề quan hệ: Animal experimentation, which is legal in most countries, should be banned

      4. Compound - Complex Sentence

      (Câu Ghép - Phức)

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • Câu ghép phức giống như câu phức, nhưng nó sẽ có một câu đơn hoặc câu ghép đi với 1 câu phức. Loại câu này cấu trúc phức tạp hơn câu phức.

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • After I ran 10 kilometers, I drunk a lot of water, but I was still thirsty

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • Cách viết câu Ghép - Phức này khác phức tạp, mình nên hạn chế dùng

      III. Các lỗi sai thường gặp khi viết câu

      1. Lỗi sai sentence fragment - Viết mệnh đề phụ mà không có mệnh đề chính

      IELTS TUTOR lưu ý lỗi này phổ biến ở các câu bắt đầu là ‘after’, ‘although’, ‘before’, ‘if’, ‘since’, ‘until’, ‘when’, ‘where’, ‘while’, ‘why’ , ‘because’,... và phải đi liền sau là một mệnh đề độc lập khác.

      • Incorrect: While he was driving at a fast speed --> Đây chỉ mới là mệnh đề phụ, không hề có mệnh đề chính nào
      • Correct: The accident happened, while he was driving at a fast speed --> Đầy đủ mệnh đề chính và phụ

      2. Lỗi sai run-on-sentence (Thiếu từ nối)

      IELTS TUTOR lưu ý có 3 cách sửa lỗi này:

      1. Sử dụng dấu chấm để tách chúng thành 2 câu riêng biệt (Nhớ nên đi kèm với từ nối cho câu mạch lạc)
      2. Sử dụng dấu chấm phẩy
      3. Sử dụng dấu phẩy cộng thêm 1 từ coordinator (but, for, nor, yet, so, however, besides, in fact, therefore,..) hay 1 từ subordinator (although, since, when, while, because,…) để tạo câu ghép.

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • Incorrect: Driving car is similar to playing to piano it starts from the smallest levels.
      • Correct:Driving car is similar to playing to piano since it starts from the smallest levels.
      • Correct: Driving car is similar to playing to piano; it starts from the smallest levels.

      3. Lỗi sai choppy sentence (viết câu cụt)

      IELTS TUTOR lưu ý có thể khắc phục lỗi này bằng cách thêm từ nối vào

      • Incorrect: Henderson's family is poor. He tried to overcome difficulties. He eventually became captain of Liverpool football club
      • Correct : Henderson's family is poor, but he tried to overcome difficulties, so he eventually became captain of Liverpool football club.

      III. TÓM TẮT CÂU ĐƠN - CÂU GHÉP - CÂU PHỨC

      IELTS TUTOR lưu ý tiếng anh có 4 loại câu cơ bản:

      • Simple (câu đơn)
      • Compound (câu ghép)
      • Complex (câu phức)
      • Compound - Complex  --> Không cần học

      IELTS TUTOR lưu ý trong đó

      • Câu đơn có cấu trúc căn bản: S+V+(0)
      • Câu ghép có 2 mệnh đề trở lên, hai mệnh đề không phụ thuộc lẫn nhau 
        • Câu ghép với từ nối FANBOYS

        • Câu ghép to / in order to

        • Câu ghép với therefore

      • Câu phức  có 1 mệnh đề độc lập và 1 mệnh đề phụ thuộc, trong đó mệnh đề phụ thuộc thường thuộc những loại sau đây:
        • Mệnh đề danh từ 
          • Mệnh đề danh từ đóng vai trò tân ngữ (…believe that + mệnh đề phụ) 
          • Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ 
            • Bắt đầu bằng whether
            • Bắt đầu bằng That
            • Bắt đầu bằng What
          • Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò đồng vị ngữ (…the phenomenon that….)
          • Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò bổ ngữ (This is because….)
        • Mệnh đề tính từ (mệnh đề quan hệ)
          • Mệnh đề bắt đầu bằng who 
          • Mệnh đề bắt đầu bằng that
          • Mệnh đề bắt đầu bằng , which 
        • Mệnh đề trạng ngữ 
          • Mệnh đề IF
          • Mệnh đề While
          • Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

      IV. BÀI TẬP

      Các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE 1 KÈM 1 WRITING của IELTS TUTOR nhớ làm kĩ các bài tập dưới đây và nộp cho giáo viên của mình chấm nhé

      1. NHẬN BIẾT CÂU ĐƠN - CÂU GHÉP - CÂU PHỨC

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • While there are both benefits and drawbacks to a multi-cultural society, it is safe to say that the pros outweigh the cons --> Đây là câu phức với mệnh đề trạng ngữ bắt đầu bằng while

      Tương tự như ví dụ trên, hãy xác định 17 câu dưới đây là câu đơn - câu ghép hay là câu phức, nếu là câu ghép và câu phức thì ghi rõ ra là câu phức hay ghép loại gì như ví dụ ở trên nhé

      1. It is obvious that investing in education is investing in one’s future 
      2. It is obvious that human activities have the greatest impact on the environment
      3. Whether the increase of fuel price can solve the world’s environmental problem is a controversial issue
      4. Whether universities should provide students with practical skills or academic knowledge is a controversial issue 
      5. What the poor countries need most is NOT money, BUT advanced technologies and talents in some key areas 
      6. I agree with the view that not only governments but every single citizen should do one’s part to fix this problem 
      7. Another reason for this is that old buildings, like native language, form a cultural identity and keep a unique record of a country

      8. If a student wants to learn about job-specific information, they do not need to sit in a classroom to get it

      9. If a person loses a job but can get assistance, or a minority still has an equal opportunity of success, then we can say this country is advanced

      10. Students without teachers will surely be lost, but students who simply rely on teachers for knowledge are not really learning

      11. Children who enter school at an early age are generally more confident and independent than children who stay at home with their parents

      12. The workload that could take months to finish by manual labor could be done flawlessly by robots in minutes

      13. Advertisement is an effective marketing tool (that) almost every company uses

      14. How to handle criminals is a problem (that) all countries and societies face

      15. If fuel prices go up, either fewer people will drive or people will people will drive less, which makes sense for reducing pollution

      16. Governments should develop and launch a good traffic control system, which can monitor and facilitate traffic flows on major roads for better and safer road usage, reducing the chances of accidents

      17. Demand for various commodities creates a huge market for the local and international businesses, which in turn increases demand for the labor market

      2. Triển khai câu (câu đơn - câu ghép - câu phức) theo chủ đề

      IELTS TUTOR xét ví dụ: Young people are spending much time on mobile gadget

      1. Câu đơn: Young people are spending much time on mobile gadget
      2. Câu ghép với từ nối FANBOYS: Young people are spending much time on mobile gadget, so ít is really hard for them to successfully manage their time

      3. Câu ghép to / in order to: Young people are spending much time on mobile gadget in order to socialise with their cyber friends via social networking sites

      4. Câu ghép với therefore: Young people are spending much time on mobile gadget, and therefore ít is really hard for them to successfully manage their time
      5. Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò tân ngữ (…believe that + mệnh đề phụ): I do believe that Young people are spending much time on mobile gadget
      6. Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng whether: In this day and age, more and more contemporary attention has been placed on whether young people are spending much time on mobile gadget is harmful or not
        • Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng That: it is obvious that young people are spending much time on mobile gadget = that young people are spending much time on mobile gadget is obvious
        • Câu phức với Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ bắt đầu bằng What: What has caused a heated debate now is whether young people are spending much time on mobile gadget is harmful or not
        • Câu phức với Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò đồng vị ngữ: In this day and age, more and more contemporary attention has been placed on the fact that young people are spending much time on mobile gadget
        • Câu phức với Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò bổ ngữ (This is because….): Family relationships in today's world have gradually deteriorated. This is because young people are spending much time on mobile gadget
        • Câu phức với Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng who: Those who support this view believe that young people are spending much time on mobile gadget
        • Câu phức với mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng that: Now, young people must be spending much time on different mobile gadgets in most parts of my country since I can see them everywhere and every time (that) I walk out on the street
        • Câu phức với mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng , which: Young people are spending much time on mobile gadget, which has gradually deteriorated family relationships
        • Câu phức với mệnh đề trạng ngữ IF: if young people are spending much time on mobile gadget, family relationships in today's world have gradually deteriorated
        • Câu phức với mệnh đề trạng ngữ WHILE: while young people are spending much time on mobile gadget, older people tend to read books to kill their time

        Bài tập: Tương tự như ví dụ ở trên, hãy triển khai 3 ý ở dưới đây theo 15 mẫu câu ở trên nhé

        1. Consumerism is a phenomenon
        2. Deforestation is a problem
        3. Morals contribute to well-being
        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

        >> IELTS Intensive Writing

        >> IELTS Intensive Speaking

        >> IELTS Intensive Listening

        >> IELTS Intensive Reading

        >> IELTS Cấp tốc

        >> IELTS General

        >> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE