Câu chẻ tiếng anh (cleft sentence)(Copy)

· Ngữ Pháp

Bên cạnh hướng dẫn em kĩ thêm cách phân tích đề thi thật IELTS GENERAL TRAINING dạng Complaint letter, bài này là đề thi thật 04/8/2020, IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng Câu chẻ tiếng anh (cleft sentence)

I. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cleft nghĩa là “chẻ”. 
  • Câu chẻ chia một câu ra làm đôi để nhấn mạnh vào phần thông tin quan trọng. 
  • Câu chẻ là câu bắt đầu bằng ‘it’, "what"....
  • Được sử dụng để nhấn mạnh một thành phần nào đó của câu: chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ, hay mệnh đề.

II. Phân loại câu chẻ 

1. Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ

1.1. Danh từ/ đại từ chỉ người

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: It + is/ was + danh từ/ đại từ + who/ that + động từ + tân ngữ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • My sister went to Harvard University. (Chị tôi đã học tại đại học Harvard.)
    • IELTS TUTOR nhấn mạnh bằng câu chẻ vào chủ ngữ: It was my sister who/ that went to Harvard University. (nhấn mạnh là chị tôi, không phải anh tôi/ em tôi/ …)

1.2. Danh từ chỉ vật

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: It + is/ was + danh từ + that + động từ + tân ngữ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • His behaviour made me upset. (IELTS TUTOR giải thích: Hành vi của anh ấy khiến tôi buồn lòng.)
    • IELTS TUTOR nhấn mạnh bằng câu chẻ vào chủ ngữ: It was his behaviour that made me upset. (Nhấn mạnh là hành vi của anh ấy, không phải vẻ ngoài/ tính cách/ … của anh ấy)

2. Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ

2.1. Danh từ/ đại từ chỉ người

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: It + is/ was + danh từ/ đại từ + who/ whom/ that + chủ ngữ + động từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I talked to John yesterday. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi đã nói chuyện với John ngày hôm qua.)
    • IELTS TUTOR nhấn mạnh bằng câu chẻ: It was John who/ whom/ that I talked to yesterday. (Nhấn mạnh là John, không phải là người khác)

2.2. Danh từ chỉ vật

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: It + is/ was + danh từ + that + chủ ngữ + động từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • My boyfriend gave me a beautiful necklace for my birthday. (IELTS TUTOR giải thích: Bạn trai đã tặng tôi một chiếc dây chuyền đẹp vào dịp sinh nhật tôi.)
    • IELTS TUTOR nhấn mạnh bằng câu chẻ: It was a beautiful necklace that my boyfriend gave me for my birthday. (nhấn mạnh là dây chuyền, không phải món quà khác)

3. Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: It + is/ was + nơi chốn/ thời gian + that + chủ ngữ + động từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I was born in December. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi sinh vào tháng 12.)
    • IELTS TUTOR nhấn mạnh bằng câu chẻ: It was in December that I was born. (Nhấn mạnh là tháng 12, không phải những tháng 1/ tháng 2/ …)

4. Câu chẻ bị động

4.1. Danh từ/ đại từ chỉ người:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: It + is/ was + danh từ/ đại từ + who/ that + be (chia ở thì phù hợp) + PII

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Mary gave John a great book. (IELTS TUTOR giải thích: Mary đưa cho John một quyển sách hay)
    • IELTS TUTOR nhấn mạnh bằng câu chẻ chủ động: It was John who/ whom/ that Mary gave a great book.
    • IELTS TUTOR nhấn mạnh bằng câu chẻ bị động: It was John who/ that was given a great book by Mary (nhấn mạnh đối tượng John chứ không phải ai khác).

4.2. Danh từ chỉ vật:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: It + is/ was + danh từ + that + be (chia ở thì phù hợp) + PII

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Mary gave John a great book. (IELTS TUTOR giải thích: Mary đưa cho John một quyển sách hay)
    • IELTS TUTOR nhấn mạnh bằng câu chẻ chủ động: It was a great book that Mary gave John.
    • IELTS TUTOR nhấn mạnh bằng câu chẻ bị động: It was a great book that was given to John by Mary (nhấn mạnh vào quyển sách).

5. Câu chẻ dùng với mệnh đề (thường là mệnh đề because)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • It + is / was + mệnh đề because + that + chủ ngữ + động từ 

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He passed the exam because he was hard-working. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy thi đỗ vì anh ấy chăm chỉ.)
    • IELTS TUTOR nhấn mạnh bằng câu chẻ: It was because he was hard-working that he passed the exam. (IELTS TUTOR giải thích: nhấn mạnh lý do là anh ấy chăm chỉ, không phải anh ấy thông minh/ may mắn/ …)

III. Câu chẻ với danh từ số nhiều

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nếu danh từ số nhiều vẫn chia It is/was (When a plural subject is the focus, we use a plural verb but It + be remains singular)
  • Vẫn chia phủ định bình thường (We can use negative structures in the it-clause)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  •  It’s the parents who were protesting most. 
  • It wasn’t the Greek student who phoned.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing

>> IELTS Intensive Speaking

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> IELTS General

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE